貧病予憐汝
疏狂汝似予
同爲千里客
俱讀數行書
濩落知何用
棲遲諒有餘
他年淽溪約
短笠荷春鋤
Bần bệnh dư lân nhữ
Sơ cuồng nhữ tự dư
Đồng vi thiên lí khách
Câu độc sổ hàng thư
Hoạch lạc (1) tri hà dụng
Tê trì (2) lượng hữu dư
Tha niên Nhị Khê (3) ước
Đoản lạp hạ xuân sừ
Chú thích
(1) hoạch lạc 濩落: cũng viết là 瓠落, nghĩa là trống rỗng, vô dụng. Trang Tử 莊子: Phẫu chi dĩ vi biều, tắc hoạch lạc vô sở dung 剖之以為瓢, 則瓠落無所容 (Tiêu dao du 逍遙遊) Bổ nó ra làm cái bầu thì trống rỗng không đựng được vật gì.
(2) tê trì 棲遲: Thi Kinh 詩經: Hoành môn chi hạ, Khả dĩ tê trì 衡門之下, 可以棲遲 (Trần phong 陳風, Hoành môn 衡門) Dưới cửa gỗ bắc ngang (thô sơ bỉ lậu), Có thể an nhàn nghỉ ngơi.
(3) Nhị Khê 淽溪: quê hương của Nguyễn Trãi.
Tặng bạn
Tôi thương anh nghèo và đau yếu
Ngông cuồng anh giống tôi
Cùng làm khách xa nhà nghìn dặm
Cũng biết đọc mấy hàng chữ
Rỗng tuếch (như hai ta) thì biết dùng làm gì
Nhưng nghỉ ở không thì chắc hẳn có thừa
Năm nào hẹn về Nhị Khê
Đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân
Dịch thơ:
Tặng bạn
Thương anh nghèo lại bệnh
Ngông cuồng anh cũng như
Đều xa quê nghìn dặm
Cùng biết đọc thi thư
Rỗng tuếch hoàn vô dụng
Ở không hẳn có thừa
Nhị Khê về hẹn ước
Nón tơi cuốc vụ mùa
(Đặng Thế Kiệt dịch)
v. 2023-01-18 hvtd-td v2 img2
No comments:
Post a Comment